JustPaste.it

Học thanh mẫu tiếng Trung

Tất Tần Tất Về Thanh Mẫu Tiếng Trung

Thanh mẫu tiếng Trung là phần cần thiết để giúp bạn phát âm được các từ trong tiếng Hán thành thạo. Cùng tìm hiểu tất tần tất về thanh mẫu qua bài viết dưới đây nhé!

Thanh mẫu tiếng Trung là gì?

thanh mẫu tiếng trung

Thanh mẫu tiếng Trung là gì?

 

Trong ngôn ngữ tiếng Trung, thanh mẫu chính là phụ âm mở đầu của một âm tiết. Thanh mẫu tiếng Trung là một phần trong bảng chữ cái tiếng Trung sơ cấp cơ bản mà Cả nhà cần phải nắm được khi theo học Cao đẳng Ngôn ngữ Trung. Một âm tiết trong tiếng Trung được cấu tạo bởi vì 3 thành phần căn bản là vận mẫu, thanh mẫu và thanh điệu tiếng Trung.

Tiếng Trung có tất cả 21 phụ âm. Được chia thành 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Bên cạnh đó còn có 2 phụ âm không chính thức là y và w.

 

Cách phát âm thanh mẫu tiếng Trung

Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua mồm hay những âm khi phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc. Các từ phát âm hòa chỉnh đều được ghép từ phiên âm và phụ âm.

Thanh mẫu tiếng Trung được chia thành 6 nhóm chính.

1. Nhóm thanh mẫu tròn môi

Với nhóm phụ âm này, Anh chị chỉ cần chạm nhị môi với nhau.

b[p] – phát âm: [pua]

  • tương tự âm “p”, là âm không bật hơi;
  • Khi phát âm 2 môi khép lại, để luồng khí bắn ra.

p[p] – phát âm: [pua]

  • Phát ra nhẹ hơn âm “p” mà bật hơi;
  • Pháp âm tương tự âm b[p] nhưng mà bật hơi

m[m] – phát âm: [mua]

  • Đọc tương tự âm “m”
  • Khi phát âm khép 2 môi, luồng âm thanh theo khoang mũi ra ngoài.

f[ph] – phát âm: [phua]

  • tương tự âm “ph”;
  • Khi phát âm răng trên xúc tiếp với môi dưới.

2. Nhóm thanh mẫu đầu lưỡi giữa

Cách đọc nhóm phụ âm này, bạn cần đặt đầu lưỡi vào giữa hàm răng, không mở miệng quá rộng do âm sẽ phát ra ngay đầu lưỡi.

d[t] – phát âm: [tưa]

  • Đọc tương tự “t” (tiếng Việt), là 1 âm không bật hơi;
  • Đầu lưỡi chạm vào chân răng bên trên. Khi đầu lưỡi hạ nhanh xuống thì đẩy hơi bỗng nhiên ngột ra ngoài.

t[th] – phát âm: [thưa]

  • tương tự âm “th” nhưng mà là âm bật hơi.

n[n] – phát âm: [nưa]

  • tương tự âm “n, là âm đầu lưỡi và âm mũi;
  • Đầu lưỡi chạm vào răng trên, dây thanh rung.

l[l] – phát âm: [lưa]

  • Đọc gần giống âm “l”.

3. Nhóm thanh mẫu gốc lưỡi

thanh mẫu tiếng trung

Nhóm thanh mẫu gốc lưỡi g, k, h

Khi đọc cần nhấn lưỡi sát hàm dưới, miệng mở tự nhiên.

g[k] – phát âm: [kưa]

  • tương tự âm “c, k” (tiếng Việt);
  • Khi phát âm cuống lưỡi nâng cao. Sau khi có hơi, hạ nhanh phần cuống lưỡi xuống để hơi bật ra ngoài.

k[kh’] – phát âm: [kh’ưa]

  • Đọc tương tự âm “kh”, là âm bật hơi;
  • Phát âm giống g[k], nhưng lúc hơi từ khoang mồm bật ra cần mạnh.

h[h/kh] – phát âm:[hưa]

  • gần giống âm giữa “kh và h” (có từ thiên âm kh, có từ thiên âm h)

4. Nhóm thanh mẫu mặt lưỡi

Đọc nhóm phụ âm này, đặt lưỡi luôn áp sát hàm dưới, âm thanh phát ra từ khoang mồm, lướt qua đầu lưỡi.

j[ch] – phát âm: [chi]

  • Đọc giống âm “ch”, kéo dài khuôn mồm.

q[ch’] – phát âm: [ch’i]

  • gần giống âm “ch” nhưng mà bật hơi

x[x] – phát âm: [xi]

  • Đọc giống âm “x” và kéo dài khuôn miệng;
  • Không dung dây thanh,

5. Nhóm thanh mẫu đầu lười trước và sau

Khi phát âm bạn cần cắn chặt nhị hàm lại, nhoẻn miệng đá đầu lưỡi ra nhị hàm và bật nhẹ hơi đồng thời phát âm ra theo.

z[ch] – phát âm: [chư]

  • Đọc giống giữa âm “tr” và “dư” (thiên về âm tr)

c[ch’] – phát âm: [ch’ư]

  • tương tự âm giữa “tr và x” (thiên về âm tr) mà bật hơi mạnh ra ngoài,
  • 2 khóe miệng kéo dài sang 2 bên và để lưỡi thẳng.

s[s] – phát âm: [sư]

  • Đọc gần như âm “x và s” (thiên về âm x nhiều hơn)

r[r] – phát âm: [rư]

  • Đọc gần giống âm “r” mà không rung kéo dài
  • Lưỡi hơi uốn thành vòm, thanh quản hơi rung

6. Nhóm âm phụ kép

Nhóm âm phụ kép thường khiến việc đọc dễ nhầm lẫn. Bạn cần cong lưỡi về phía sau, bật mạnh hơi từ trong cuống họng ra và phát âm theo.

zh[tr] – phát âm: [trư]

  • Đọc tương tự “tr” (tiếng Việt);
  • Khi phát âm tròn môi và uốn lưỡi, không bật hơi.

ch[tr’] – phát âm: [tr’ư]

  • tương tự “zh[tr]” nhưng bật hơi;
  • Khi phát âm tròn môi và uốn lưỡi và bật hơi.

sh[s]– phát âm: [sư]

  • Gần như âm “s” nhưng nặng hơn;
  • Tròn môi và uốn lưỡi, không bật hơi.

để ý khi học phát âm thanh mẫu tiếng Trung

phát âm thanh mẫu tiếng trung

chú ý khi phát âm thế nào

- Phát âm z, c, s: nhóm từ này thường phát âm sai bởi nó khá giống nhau. Khi phát âm nhóm này đòi hỏi bạn cần hắt nhẹ đầu lưỡi ra. Để khắc phục hãy bền chí luyện tập bằng cách đá nhẹ lưỡi ở giữa 2 hàm răng khép kín, sau đó há miệng vừa phải để phát âm.

- Đọc sh, ch, zh bạn cần uốn lưỡi lại và cố gắng đẩy hơi ra ngoài. Chú ý không cần cuốn mạnh và cuốn quá nhiều. Chỉ thao tác nhẹ nhõm và nỗ lực phát âm đẩy luồng hơi ở trong ra. Âm “ch” là âm phải bật hơi mạnh nhất.

Cách luyện nghe thanh mẫu tiếng Trung

Bài thơ gồm hoàn toản bảng 23 thanh mẫu tiếng Trung sẽ giúp Cả nhà có thể luyện nghe thanh mẫu – phụ âm tiện lợi.

采桑歌 (Cǎi Sāng Gē)

春日起每早 (Chūn rì qǐ měi zǎo)

采桑惊啼鸟 (Cǎi sāng jīng tí niǎo.)

风过扑鼻香 (Fēng guò pū bí xiāng)

花开花落知多少 (Huā kāi huā luò zhī duō shǎo.)

 

Với thông tin cơ bản trong bài viết về thanh mẫu tiếng

nhomthanhmautiengtrung01.jpg

Trung, Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn mong rằng giúp cho bạn có một nền tảng vững bền để học tiếng Trung. Chúc bạn học tốt tiếng Trung nhé!

 

>>Truy cập: https://caodangquoctesaigon.vn/tat-tan-tat-ve-thanh-mau-tieng-trung.htm

 

#truongcaodangquoctesaigon #caodangquocte #ngonngutrung #nganhngonngutrung #caodangngonngutrung