JustPaste.it

Các câu chào hỏi bằng tiếng Hàn

Bật Mí Cách Xin Chào Trong Tiếng Hàn Quốc

 

Khi giao du, người Hàn Quốc rất coi trọng lời chào. Đó vừa thể hiện văn hóa mỗi quốc gia mà còn biểu thị tư cách và đạo đức của loài người. Chào hỏi tiếng Hàn được phân thành lời chào mở màn cuộc thủ thỉ và lời chào từ giã dứt cuộc thủ thỉ. Dưới đây, Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn sẽ chia sẻ những cách chào trong tiếng Hàn và một số câu giao tiếp tiếng Hàn Quốc thường xuyên dùng hàng ngày, hãy cùng theo dõi!

Xin chào trong tiếng Hàn

Với độ phủ sóng của làn sóng văn hóa Hàn Quốc, không khó để tìm ra một người biết nói xin chào bằng tiếng Hàn Quốc. Ngoại giả để đi sâu khám phá kỹ về đối tượng chào, tư thế chào, thể hiện thái độ thế nào thì nhiều bạn tỏ ra lo âu và không biết.

xin chào trong tiếng hàn

Xin chào trong tiếng Hàn

Nếu bạn theo học Cao đẳng đào tạo Ngôn ngữ Hàn ở bất cứ đâu, việc học tiếng Hàn xin chào, từ biệt là điều cần thiết và cơ bản ngay từ khi mới mở màn. Bời người Hàn có lòng tự trọng cao và trọng lễ nghĩa nên chỉ bằng việc chào hỏi nhưng mà bạn không làm họ bằng lòng thì chính bạn đã làm mất điểm trong mắt người Hàn Quốc. Hãy cùng xem những câu chào hỏi tiếng Hàn thông dụng dưới đây để tự tin thủ thỉ với người Hàn Quốc.

Các câu chào hỏi tiếng Hàn trong đời sống hàng ngày

Xin chào tiếng Hàn Quốc là “안녕하세­요?”, “안녕하십니까?” hoặc “안녕”.

  • 안녕하세­요? /An-nyeong-ha-se-yo/: Xin chào.

안녕하세­요 là từ xin chào trong tiếng Hàn được sử dụng phổ biến trong cuộc sống thường ngày. 안녕하세&Shy;요 Còn được phiên âm sang tiếng Việt là /an nhon ha se yo/ để dễ dàng phát âm hơn.

  • 안녕하십니까? /An-nyeong-ha-sim-ni-kka/: Xin chào.

안녕하십니까 là từ xin chào tiếng Hàn Quốc dùng trong cảnh huống giao tiếp long trọng, lễ thức.

  • 안녕/an-nyeong/: Xin chào.

안녕 là cách chào đon đả với anh em. Từ xin chào dịch sang tiếng Hàn này còn mang nghĩa bình yên, an lành, vô sự. Đây cũng là cách để hỏi thăm người mình đang thủ thỉ có được sự im, bình an không.

Gửi lời chào tới người vắng mặt

Để gửi lời chào tới người vắng mặt trong cuộc đối thoại, ta dùng từ “안부”. &Ldquo;안부” Dịch sang tiếng Hàn có tức là vấn an, thường sử dụng từ “안부” để hỏi thăm tình trạng, gửi lời chào đối với người mập tuổi.

Ví dụ: 부모님께 안부 전해 주세요 /bumonimkke anbu jeonhae juseyo/: Cho tôi gửi lời được hỏi thăm sức khỏe bác mẹ của bạn.

Nói xin chào trong ngành dịch vụ

xin chào trong tiếng hàn

Nói xin chào trong ngành dịch vụ

Ngoài câu 안녕하십니까 (xin kính chào quý khách) thì người Hàn Quốc còn sử dụng một số câu xin chào viết bằng tiếng Hàn sau:

  • 어서오십시오 /o-so-o-sip-si-o/: Xin mời quý khách vào.

Đây là cách chào hỏi khách hàng trang trọng, lịch sự. Câu chào bằng tiếng Hàn này thường được sử dụng ở khách sạn, nhà hàng, phi trường.

  • 어서와요 /o-so-oa-yo/: Xin chào mừng quý khách.

Đây là cách chào hỏi khách hàng nhiệt tình, thân cận. Trong trường hợp ở một cửa hàng tạp hóa gần nhà và có khách hàng quen thì chúng ta có thể sử dụng “어서 와요”.

Nói xin chào khi bắt máy tính bảng

Khi nói chuyện qua điện thoại, người Hàn Quốc thường sử dụng câu “여보세요!” như lời chào mở đầu và nó còn có ý tức là “Ai ở đầu dây bên kia thế ạ!”. Đây cũng thường được người phệ tuổi dùng mang ý nghĩa muốn gọi ai đó.

Người trẻ tuổi ở Hàn Quốc hay sử dụng “저기요!” hoặc “여기요!” gây gổ chú ý với ai đó nhất là trong nhà hàng, quán ăn.

Nói xin chào khi lần đầu gặp gỡ

Khi gặp lần đầu, ngoài các câu chào tiếng Hàn như “안녕하세­요?”, “안녕하십니까?”, chúng ta có thể dùng câu sau:

  • 만나서반갑습니다 /man-na-so-ban-kab-sum-ni-da/: Rất vui được chạm chán bạn (cách chào hỏi kính trọng, trang trọng)
  • 만나서반가워요 /man-na-so-ban-ka-wo-yo/: Rất vui được biết bạn (cách chào hỏi nhiệt tình, gần gũi).

Nói xin chào khi đi ngủ

Một số mẫu câu xin chào của người Hàn khi đi ngủ được dùng thông thường nhất là:

  • 안녕히주무세요. /An-nyong-hi-chu-mu-se-yo/: Chúc ngủ ngon (cách nói tôn trọng, lịch sự)
  • 안녕히주무셨어요. /An-nyong-hi-chu-mu-syok-so-yo/: Chúc ngủ ngon (cách nói tôn trọng, lịch sự)
  • 잘자요. /Chal-cha-yo/: Ngủ ngon nhé (cách nói thân thiết).

Một số câu xin chào trong tiếng Hàn khác

Không phải lúc nào chào hỏi trong tiếng Hàn cũng sẽ bắt đầu từ 안녕하세요?. Trong một số trường hợp, người Hàn Quốc sẽ chào nhau bằng một số mẫu câu khác như:

  • 오셨어요? /O-syo-so-yo/: Bạn có ở đây hay không?
  • 어! 왔어요? /Oas-so-yo/: Ơ! Bạn đến đây từ khi nào thế?
  • 오래간만이에요 /o-re-kan-man-i-e-yo/: Lâu rồi không gặp gỡ
  • 오래간만입니다 /o-re-kan-man-ib-ni-da/: Lâu rồi không chạm mặt
  • 밥 먹었어요? /Bab- mok-kok-so-yo/: Bạn đã ăn chưa?
  • 잘지냈어요? /Chal-chi-ne-so-yo/: Bạn có khỏe không?
  • 좋은 아침입니다 /cho-un-a-chim-im-ni-da/: Buổi sáng tốt lành
  • 좋은 하루 되세요 /cho-un-ha-ru-tue-se-yo/: Chúc một ngày tốt lành
  • 좋은 아침입니다 /cho-un-a-chim-im-ni-da/: Buổi sáng tốt lành
  • 좋은 저녁 되세요 /cho-un-cho-nyok-tuê-sê-yo/: Chúc một buổi tối tốt lành
  • 내일 봐요 /ne-il-boa-yo/: hứa hẹn gặp gỡ bạn vào mai sau.

Trên đây là những mẫu câu xin chào trong tiếng Hàn thông dụng nhất nhưng mà chúng tôi đã giúp bạn tổng hợp lại. Mỗi câu chào sẽ phù hợp với hoàn cảnh không giống nhau, Các bạn hãy cân nhắc khi dùng vào thực tiễn.

>>Truy cập: https://caodangquoctesaigon.vn/xin-chao-trong-tieng-han.htm

 

#truongcaodangquoctesaigon #caodangquocte #ngonnguhan #nganhngonnguhan #caodangngonnguhan